Covalent (CQT) là gì? Nền tảng cung cấp API hợp nhất cho các dự án Web3
Covalent là nền tảng cơ sở hạ tầng dữ liệu phi tập trung cung cấp API hợp nhất cho các nhà phát triển để truy cập dữ liệu trên nhiều blockchain. Vậy dự án Covalent này có gì đặc biệt? Hãy cùng Coin68 tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!
Covalent (CQT) là gì? Nền tảng cung cấp API hợp nhất cho các dự án Web3
Covalent là gì?
Covalent là nền tảng cơ sở hạ tầng dữ liệu phi tập trung cung cấp API hợp nhất cho các nhà phát triển để truy cập dữ liệu trên nhiều blockchain. Mục tiêu của Covalent là trở thành mạng lưới cung cấp cơ sở dữ liệu cho các dự án thuộc mảng Web3 nằm trong các phân khúc như DeFi, NFT, Gaming,…
Covalent trích xuất dữ liệu từ nhiều blockchain khác nhau từ đó tải dữ liệu, lập chỉ mục, chuyển đổi và tải dữ liệu vào kho dữ liệu cục bộ được người dùng API truy vấn. Trong suốt quá trình đó, Covalent sẽ gửi bằng chứng đến Moonbeam để xác thực công việc đã hoàn thành ở mỗi bước.Từ đây, Covalent bảo mật và tiêu chuẩn hóa tất cả dữ liệu blockchain được trích xuất bằng mật mã để các nhà phát triển có thể truy vấn từ bất kỳ chain nào nhờ vào API hợp nhất.
Cơ chế hoạt động của Covalent
Cấu trúc hoạt động của API hợp nhất
API hợp nhất của Covalent là giải pháp đột phá cho những thách thức trong việc truy cập dữ liệu blockchain. Các nhà phát triển thường đối mặt với sự phức tạp của từng chain riêng biệt. Việc chạy các node công khai hoặc soạn thảo các truy vấn SQL tùy chỉnh rất tốn kém và tốn thời gian đồng thời việc lập chỉ mục dữ liệu càng làm chậm quá trình xử lý của mạng lưới. Từ đây, Covalent cung cấp tính minh bạch trên tất cả các blockchain bằng cách sử dụng định dạng nhất quán để các nhà phát triển có thể dễ dàng tìm nạp dữ liệu từ bất kỳ blockchain được hỗ trợ nào. Ví dụ, nhà phát triển chỉ cần điều chỉnh mã định danh blockchain trong lệnh gọi API chẳng hạn như Ethereum hoặc BNB Chain.
Không giống như JSON-RPC truyền thống xử lý từng yêu cầu dữ liệu, API Covalent cho phép truy vấn nhiều đối tượng và loại bỏ sự thiếu hiệu quả của API trước đây. Đây là yếu tố then chốt cho các ứng dụng Web3 đa dạng như chơi game, phân tích on-chain, NFT,… Covalent cũng có thể trao quyền cho các nhà phát triển thiết kế các API tùy chỉnh nhằm nâng cao tính linh hoạt của các ứng dụng Web3.
Điều khiến Covalent thực sự nổi bật là khả năng tương thích với nhiều blockchain thông qua 1 API duy nhất giúp hợp lý hóa việc phát triển và tăng tốc độ ra mắt sản phẩm Web3. Khi blockchain thâm nhập vào các ngành công nghiệp như âm nhạc, bất động sản và năng lượng, các công cụ như API hợp nhất của Covalent sẽ không thể thiếu trong việc khai thác toàn bộ tiềm năng thâm nhập của chúng vào Web3.
Những ứng dụng của Covalent
Ngoài ra, Covalent sẽ có nhiều thành phần mạng tham gia gọi là operators (nhà điều hành) và hiện đang có 2 vai trò cho các operator gọi là Block Specimen Producer (BSP) và Refiner. Đến tháng 12/2023, Covalent có 15 BSP đáng chú ý bao gồm Chorus One, Woodstock, StakeWithUs và Meria.
Các Block Specimen Producer (BSP) staking CQT của Covalent tại tháng 12/2023. Nguồn: Messari
Block Specimen Producer trích xuất dữ liệu blockchain thô và tạo một đối tượng dữ liệu được gọi là Block Specimen. Tiêu chuẩn BSP hứa hẹn sẽ làm cho dữ liệu blockchain có thể tổng hợp và tái sử dụng bên ngoài môi trường thực thi on-chain. Sau đó, Block Specimen Producer tải Block Specimen lên phiên bản lưu trữ, tạo hash và xuất bản bằng chứng cho smart contract của Covalent trên Moonbeam. Sau khi bằng chứng có trên Moonbeam, các node khác có thể xác thực hoạt động của BSP.
Trong khi đó, Refiner là một khung xử lý được thiết kế nhằm chuyển đổi dữ liệu có thể mở rộng và được xác minh. Một trong nhiều kết quả đầu ra có thể có là kết quả của block được mô tả và trả về từ lệnh gọi RPC đến node blockchain. Giống như BSP, Refiner sử dụng mật mã để đảm bảo rằng các phép biến đổi là hợp lệ.
Các vai trò khác của operators sẽ xuất hiện trong tương lai bao gồm Query Operators, Auditors và Storage Operators.
-
Trước khi trả lời các truy vấn API, Query Operators sẽ tải dữ liệu đã chuyển đổi vào kho dữ liệu cục bộ.
-
Mỗi operator của mạng lưới được trả tiền để thực hiện vai trò của mình sau khi Auditor xác nhận từng bằng chứng cho một giai đoạn cụ thể. Trước khi thanh toán, mạng lưới sẽ chọn ngẫu nhiên từ tổng số operator để đóng vai trò Auditor trong giai đoạn kiểm toán dữ liệu.
-
Khi BSP tải dữ liệu lên phiên bản lưu trữ, họ có thể chạy phiên bản đó cục bộ hoặc trả tiền cho Storage Operators để chạy phiên bản đó. Các Storage Operators dự kiến sẽ tăng tính khả dụng của dữ liệu bằng chứng bằng cách tải chúng qua IPFS và lưu trữ cục bộ.
Các tính năng của Covalent
Token Balance API
Token Balance API là tính năng mà Covalent cung cấp 1 cái nhìn toàn diện về số dư ERC-20 trong ví bao gồm các giao dịch, giá coin/token,… API hợp nhất này cung cấp dữ liệu trên hơn 100 blockchain giúp dữ liệu trở nên hiệu quả về mặt tốc độ và chi phí giao dịch. Bằng cách thông báo các approval (phê duyệt) cho các tài sản có rủi ro cao sẽ cải thiện tính bảo mật của ví người dùng.
NFT API
API NFT của Covalent cung cấp quyền truy cập vào các NFT media, metadata (siêu dữ liệu) và các giao dịch mà người dùng có thể đọc được với hơn 100 blockchain. API hợp nhất này đẩy nhanh việc tích hợp các tính năng NFT, giúp chúng triển khai nhanh hơn và tiết kiệm chi phí hơn. NFT API đảm bảo hiển thị giao dịch rõ ràng, giá sàn nhất quán cũng như làm mới metadata 1 cách tự động
Historical Transactions API
Historical Transactions API của Covalent cung cấp quyền truy cập vào các giao dịch cũ trong lịch sử giao dịch trên nhiều blockchain của người dùng. Với một lược đồ thống nhất, API này sẽ giải mã các hash (hàm băm) khó hiểu thành các định dạng thân thiện để đảm bảo trải nghiệm người dùng mượt mà nhất. API này được thiết kế để có khả năng mở rộng, nắm bắt mọi giao dịch từ các blockchain, tóm tắt các hoạt động của ví và bỏ qua nhu cầu về RPC.
Crypto Taxation SDK
Crypto Taxation SDK Covalent cung cấp 1 bộ API mạnh mẽ được thiết kế riêng để tạo ra các giải pháp thuế cho tài sản crypto. API hợp nhất của SDK này sẽ chuẩn hóa dữ liệu trên tất cả các chain đồng thời bổ sung thêm các chi tiết thân thiện với người dùng để mang lại sự minh bạch về các giao dịch để áp dụng thuế cho tương lai.
Thông tin cơ bản về token CQT
Tỷ lệ phân bổ token CQT
-
Private Sale: 23.3%
-
Ecosystem: 20%
-
Reserve: 18.9%
-
Team: 14.4%
-
Seed Sale: 10%
-
Staking: 8%
-
Public Sale: 3.4%
-
Advisors: 2%
Tỷ lệ phân bổ token CQT
Lịch phân bổ token
Lịch phân bổ token CQT. Nguồn: Messari
Token CQT dùng để làm gì?
CQT là native token của Covalent và được sử dụng trong các trường hợp sau:
-
Làm phần thưởng cho người dùng cung cấp dữ liệu cho nền tảng.
-
Người nắm giữ token CQT có thể bỏ phiếu quản trị cho các đề xuất thay đổi thông số của nền tảng.
-
Người dùng có thể staking CQT để nhận lãi hoặc trở thành validator, để nhận được phí khi người khác cung cấp dữ liệu.
Nhà đầu tư có thể giao dịch token CQT ở đâu?
Hiện tại, nhà đầu tư có thể giao dịch token CQT tại:
-
Sàn CEX:OKX, KuCoin, Gate.io,…
-
Sàn DEX: Uniswap V3 (Ethereum) và SushiSwap.
Nhà đầu tư có thể lưu trữ token CQT ở ví nào?
CQT là token với tiêu chuẩn ERC-20 nên nhà đầu tư có thể lưu trữ trên các loại ví như MetaMask, Trust Wallet, Coin98 Wallet,… Để thuận tiện cho việc giao dịch, nhà đầu tư cũng có thể lưu trữ CQT trên ví của các sàn giao dịch niêm yết token này.
Lộ trình phát triển
Hiện tại, Covalent chưa công bố thông tin cụ thể về lộ trình phát triển tiếp theo của họ. Coin68 sẽ cập nhật ngay khi có thông tin mới nhất từ phía dự án.
Đội ngũ phát triển
Những thành viên nổi bật trong đội ngũ phát triển của Covalent bao gồm:
-
Ganesh Swami: Ông là Co-Founder và CEO của Covalent.
-
Levi Aul: Ông là Co-Founder và CTO của Covalent.
-
Adrian Jonklaas: Ông là CFO của Covalent.
Đội ngũ phát triển của Covalent
Nhà đầu tư
Covalent đã huy động thành công 5,1 triệu USD qua 2 vòng gọi vốn trước đó với sự tham gia của các quỹ đầu tư nổi tiếng như Binance Labs, Coinbase Ventures, Mechanism Capital,…
Những nhà đầu tư của Covalent. Nguồn: cryptorank.io
Đối tác
Hiện tại, Covalent đang hợp tác với rất nhiều các dự án về DeFi, ví, NFT cũng như quỹ đầu tư bao gồm: Rainbow Wallet, Jump Crypto, Paraswap,…
Đối tác của Covalent
Tổng kết
Covalent là nền tảng cơ sở hạ tầng dữ liệu phi tập trung cung cấp API hợp nhất cho các nhà phát triển để truy cập dữ liệu trên nhiều blockchain. Mục tiêu của Covalent là trở thành mạng lưới cung cấp cơ sở dữ liệu cho các dự án thuộc mảng Web3 nằm trong các phân khúc như DeFi, NFT, Gaming,…
Thông qua bài viết này chắc các bạn đã phần nào nắm được những thông tin cơ bản về Covalent để tự đưa ra quyết định đầu tư cho riêng mình.