Kiến thức

Bài 2: Từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình (Phần 2)

Trong bài 1, chúng ta đã cùng với Ecorp tìm hiểu những từ vựng về mối quan hệ trong gia đình, họ hàng với nhau. Nhưng đó là chưa đủ. Vì vậy, trong bài số 2 bạn đọc hãy cùng Ecorp học những từ vựng về những vấn đề xã hội trong gia đình nhé.

  • Nuclear family – Extended family:

Hay còn gọi là Gia đình nguyên tử và Gia đình mở rộng. Gia đình nguyên tử có nghĩa một gia đình đúng nghĩa, bao gồm 2 thành phần thế hệ duy nhất là Bố mẹ và con cái. Gia đình mở rộng là phiên bản rộng hơn của gia đình nguyên tử, không chỉ có bố mẹ và con cái, gia đình mở rộng còn có các thế hệ như ông bà, cô gì chú bác,…

  • Family Tree – Distanced Relatives:

Family Tree – Cây gia đình, thường được gọi trong tiếng Việt là Gia phả. Đây là danh từ chỉ sơ đồ hình nhánh vẽ lại toàn bộ những mối quan hệ trong một dòng họ, từ tổ tiên cho tới thế hệ mới nhất. Từ Family Tree này, chúng ta bắt gặp những Distanced Relatives – Những người họ hàng xa mà chúng ta chưa từng nhìn thấy bao giờ.Từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình

  • Divorce – Bitter Divorce:

Một trường hợp thường thấy là trong nhiều gia đình đó là Ly dị, tiếng Anh nghĩa là Divorce. Divorce trong trường hợp này đồng nghĩa với việc vợ chồng đã ra tòa, mọi thủ tục chia tài sản và phân quyền nuôi đã được hoàn tất. Tuy nhiên, vẫn có một số trường hợp không muốn hầu tòa, ảnh hưởng tới con cái và tài sản của mình, thì cha mẹ chúng chỉ Ly thân – Bitter Divorce mà thôi.

  • Loving Family – Dysfunctional Family:

Nếu bạn có một gia đình bố mẹ yêu thương con cái, vợ chồng yêu thương nhau thì hẳn bạn đang có một Loving Family – Một gia đình ấm êm. Tuy nhiên, không phải ai cũng có được may mắn đó. Họ phải sống trong một Dysfunctional Family – Một gia đình với nhiều biến cố, tranh chấp.

  • Grant Joint Custody – Sole Custody:

Khi vợ chồng ly dị hoặc ly thân, phần quan trọng nhất là chia sẻ quyền nuôi con. Có 2 trường hợp xảy ra: Nếu họ thay phiên nhau chăm sóc đứa bé, thì chúng ta gọi là Grant Joint Custody. Nếu chỉ có bố hoặc mẹ nuôi đứa trẻ, chúng ta gọi đó là Sole Custody. Người còn lại có nghĩa vụ là Pay the child support – Gửi tiền hỗ trợ công việc nuôi nấng.Từ vựng tiếng Anh chủ đề gia đình 2

  • Give the baby up for adoption – Adoptive Parents

Cũng có trường hợp xảy ra là cả bố và mẹ đều không đủ khả năng tài chính để nuôi nấng đứa trẻ. Để đứa trẻ không phải chịu khổ, họ thường Give the baby up for adoption – Gửi đứa trẻ đi cho gia đình khác nuôi. Những gia đình nhận nuôi đứa trẻ chúng ta gọi là Adoptive Parents.

  • Single mother – Widow:

Nhiều người thường nhầm giữa Single mother và Widow. Single mother nghĩa một bà mẹ đơn thân nuôi con, chồng đã bỏ đi nơi khác (chưa chết). Widow trong tiếng Việt là Góa phụ – chỉ những người có chồng đã mất trước khi có con.

Chuyên gia chia sẻ  Twitter (#TWTR) Biểu đồ & Phân tích Giá Cổ phiếu trực tiếp | Giao dịch #TWTR

Đó là toàn bộ những từ vựng chủ đề gia đình trong giao tiếng Anh. Vẫn còn một số trường hợp khác nữa, tuy nhiên đây là những gì cơ bản nhất đối với một người mới học tiếng Anh. Chúc bạn thành công. Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo thêm những phương pháp học tập hiệu quả và những mẹo khi học tiếng Anh trong các chuyên mục Học ngữ pháp tiếng Anh, Học từ vựng tiếng Anh và Học phát âm tiếng Anh của Ecorp. Chúc các bạn thành công.

>> Xem thêm:

  • Học từ vựng tiếng Anh theo chủ đề Accommodation for Tourism
  • Những mẫu câu hỏi đường và chỉ đường trong tiếng Anh
  • Học tiếng Anh theo chủ đề Love and Marriage
  • Chinh phục mọi người bằng bài giới thiệu cực chất
  • Học tiếng Anh theo chủ đề On the Menu
  • Cách gọi tên các món ăn truyền thống ở Việt Nam
  • Những mẫu câu giao tiếp cơ bản khi đi mua sắm
  • Mẫu câu giao tiếp khi đi nhà hàng

Đánh giá bài viết post

Phạm Văn Sỹ

Tôi là Phạm Văn Sỹ chuyên gia uy tín trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh là sinh viên của trường Đại học Ngoại Thương. Với kiến thức sâu rộng sau 12 năm ở bên ngoài thương trường thị trường tôi mong muốn chia sẻ các kiến thức chuyên sâu hữu ích dành cho mọi người.

Related Articles

Back to top button