Kiến thức

Đơn vị tiền Trung Quốc là gì? Các loại mệnh giá tiền Trung

Hiện nay do sự phổ biến của các trang thương mại điện tử của Trung Quốc cũng như giao dịch mua bán, nhập các mặt hàng từ quốc gia này ngày một nhiều nên ngày càng nhiều người quan tâm hơn tới các mệnh giá triền Trung Quốc cũng như các loại đơn vị tiền Trung Quốc cách đổi tiền và tỉ giá sang tiền Việt như thế nào.

Mua hàng trên 1688 ngay

Nhaphangchina.vn là trang web chuyên giúp bạn mua hàng trên các trang thương mại điện tử của Trung Quốc và ship về Việt Nam, để thanh toán khi mua hàng và thuận tiện nhất trong khi sử dụng dịch vụ bạn nên biết chút ít về đơn vị tiền tệ Trung Quốc các mệnh giá của loại tiền này và tỉ giá, chi phí chuyển đổi.

Mệnh giá tiền Trung Quốc

Tên gọi chính thức của đơn vị tiền của Trung Quốc đó là Nhân Dân Tệ hay đơn giản được gọi là Tệ, tên giao dịch quốc tế là RMB, được ngân hàng Nhân dân Trung Quốc phát hành và đưa vào sử dụng từ năm 1948, đã có rất nhiều lần thay đổi tiền và phát hành lại.

Tên viết tắt của Nhân dân tệ là CNY (¥) và vẫn sử dụng ký hiệu RMB trong các giao dịch, ngày nay đồng tiền Trung Quốc trở thành một đơn vị tiền quan trọng trong thương mại quốc tế, chiếm tới 9% thị trường toàn cầu. Năm 2018 đồng nhân dân tệ được phép sử dụng trong việc mua bán tại các tỉnh biên giới phí bắc của Việt Nam với TQ.

Chuyên gia chia sẻ  NYMV Recipes

Mệnh giá tiền Trung Quốc

Đơn vị tiền Trung Quốc

Tiền Trung Quốc đang được sử dụng hiện nay bao gồm đồng tiền giấy và tiền xu, đồng có mệnh giá cao nhất là tiền giấy 100 tệ, tiền xu có mệnh giá thấp nhất là 1 hào, 1 tệ có giá trị bằng 10 hào.

  • Đơn vị tiền giấy: 1 tệ, 5 tệ, 10 tệ, 20 tệ, 50 tệ, 100 tệ.
  • Đơn vị tiền xu: 1 hào, 2 hào, 5 hào, 1 tệ.

Cũng giống như tiền Việt Nam tiền Trung Quốc được in cựu chủ tịch nướ cộng hòa nhân dân Trung Hoa Mao Trạch Đông, mặt còn lại được in các địa danh nổi tiếng của Trung Quốc.

>> Xem thêm 1 tệ bằng bao nhiêu tiền Việt

Các mệnh giá tiền Trung Quốc

Đồng 1 Nhân Dân Tệ (1¥)

Bản mới nhất được phát hành từ năm 1999, mặt sau in hình Tam đàn ấn nguyệt, một địa danh nổi tiếng của Trung Quốc. Là loại tiền giấy có mệnh giá thấp nhất trong các loại đơn vị tiền của Trung Quốc, tuy vậy đây không phải mệnh giá phổ biến và xuất hiện nhiều nhất.

Đơn vị tiền Trung Quốc

5 Nhân Dân Tệ

Phát hành năm 2005, mặt sau in hình núi Thái Sơn, địa danh nổi tiếng của Trung Quốc được công nhận là di sản thiên niên thế giới bởi UNESCO. Mệnh giá đồng 5 Dân Dân Tệ đổi sang tiền Việt Nam tương đương khoảng 16.000 VNĐ.

5 Nhân dân tệ Trung Quốc

10 Nhân Dân Tệ

Đồng mệnh giá 10 Nhân Dân tệ cũng được phát hành năm 2005 như 5¥, mặt sau in núi Cù Đường nằm trên song Dương Tử và mặt trước in hình nhà cách mạng người Trung Quốc, người sáng lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa Mao Trạch Đông.

Chuyên gia chia sẻ  Hướng dẫn phân biệt các loại USDT phổ biến nhất hiện nay

10 Nhân dân tệ

20 Nhân Dân Tệ

Phát hành lần cuối năm 1999, mặt sau vẫn là một địa danh nổi tiếng của Trung Quốc, đó là hình ảnh con song Li Tây ở Quảng Tây.

20 tệ

50 Nhân Dân Tệ

In hình cung điện Potala, được phát hành từ năm 2005.

60 nhân dân tệ

100 Nhân Dân Tệ

Là mệnh giá tiền Trung Quốc lớn nhất hiện nay, in hình đại lễ đường Nhân dân tại Bắc Kinh, phát hành năm 2015, nếu quy đổi sang tiền Việt Nam thì 100 Nhân Dân Tệ hơn 3 triệu tiền Việt.

100 Nhân dân tệ

Tiền xu Trung Quốc

Ngoài các mệnh giá tiền giấy từ 1 Tệ đên 100 Tệ, đơn vị tiền của Trung Quốc còn các mệnh giá tiền xu, là các đồng 1 Hào, 2 Hào, 5 Hào được phát hành và sử dụng từ những năm 1950 của thế kỉ trước, mệnh giá tiền Xu Trung Quốc lớn nhất là 1 Tệ phát hành năm 2005.

Mệnh giá tiền xu Trung Quốc

Cách đổi đơn vị tiền Trung Quốc sang VNĐ

Có rất nhiều câu hỏi liên quan tới mệnh giá tiền tệ Trung Quốc như: 1 đồng Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt? để quy đổi tiền Trung sang VNĐ bạn cần biết tỉ giá giữa hai loại tiền này (lưu ý: tỉ giá tiền tệ thay đổi từng ngày, phụ thuộc vào nhiều yếu tố). Tỉ giá tiền Trung Quốc với tiền Việt thường được tính khoảng 3300, vậy bạn chỉ cần nhân số tiền TQ với tỉ giá sẽ ra con số gần đúng của tiền Việt.

Chuyên gia chia sẻ  Ví Trust Wallet là gì? Tổng quan và hướng dẫn sử dụng ví Trust Wallet

Tiền Việt (VNĐ) = Tiền Trung (tệ)x3300

Bạn có 100 tệ chuyển đổi ra tiền Việt Nam sẽ là 330.000 nghìn đồng, 1000 nhân dân tệ bằng 3tr300 nghìn đồng.

Khi sử dụng dịch vụ nhập hàng Trung Quốc từ Nhaphangchina.vn bạn cần biết rõ về quy trình, cách tính tỉ giá, mặc dù đã có công cụ hỗ trợ giúp quy đổi giá sản phẩm sang VNĐ khi mua hàng trên Taobao hay 1688 nhưng nắm được tỉ giá sẽ giúp bạn kiểm soát dễ dàng hơn trong mua bán.

Để mua hàng trên Taobao hay 1688 hoặc các trong TMĐT của Trung Quốc, liên hệ Nhaphangchina.vn ngay, bạn sẽ được hướng dẫn từ những thao tác đầu tiên, giúp đặt hàng, quản lý đơn hàng và nhận hàng nhanh chóng, tiết kiệm. Trên đây là các thông tin về mệnh giá tiền Trung Quốc và cách đổi đơn vị tiền Trung sang VNĐ, liên hệ Nhaphangchina.vn ngay để được giải đáp các thắc mắc liên quan nhanh chóng và chính xác nhất.

Đánh giá bài viết post

Phạm Văn Sỹ

Tôi là Phạm Văn Sỹ chuyên gia uy tín trong lĩnh vực kinh tế và kinh doanh là sinh viên của trường Đại học Ngoại Thương. Với kiến thức sâu rộng sau 12 năm ở bên ngoài thương trường thị trường tôi mong muốn chia sẻ các kiến thức chuyên sâu hữu ích dành cho mọi người.

Related Articles

Back to top button