Trung tam ngoai ngu
Front (n) /frʌnt/: phần hoặc phía nhìn ra đằng trước, phần quan trọng nhất của cái gì.
“Front” của một tòa nhà là phía hướng ra đường phố, mặt sông hay biển, hoặc phía lối đi chính dẫn vào tòa nhà. Người Việt chúng ta thường gọi đó là mặt tiền.
Ex: The front of the museum is very impressive.
Mặt trước của viện bảo tàng rất ấn tượng.
Ex: The actor walked out to the front of the stage.
Nam diễn viên bước ra phía trước sân khấu.
In front of (preposition) /ɪn frʌnt əv/: trước, phía trước.
Nếu ta đang đứng giữa “front” của một tòa nhà và đường phố, ta nói rằng mình đang ở in front of của tòa nhà.
Ex: The relatives of plaintiff had assembled in front of the courthouse.
Những nhân viên của nguyên đơn tụ tập trước tòa.
Ex: There’s parking space in front of the hotel.
Có một chỗ đậu xe trước khách sạn.
Lưu ý: Không dùng mạo từ “the” trong cụm từ in front of, tức không viết in the front of.
Opposite (adj) /ˈɒpəzɪt/: đối diện, ở phía bên kia.
Nếu như ta đứng ở phía bên kia đường, tức giữa ta và mặt tiền tòa nhà còn có một con đường, thì ta không nói là mình ở “in front of” mà nói là “opposite” (đối diện) tòa nhà.
Ex: The supermarket is opposite a post office.
Siêu thị đối diện với bưu điện.
Ex: I could see smoke coming out of the windows of the house opposite.
Tôi có thể thấy khói bay ra từ cửa sổ ngôi nhà đối diện
Để phân biệt giữa in front of và opposite ta so sánh hai câu dưới đây.
Ex: There is a bus stop in front of the post office.
Có một trạm xe buýt ở phía trước bưu điện.
There is a bus stop opposite the post office.
Có một trạm xe buýt đối diện với bưu điện.
Câu trên hàm ý trạm xe buýt và bưu điện cùng ở một phía so với con đường, còn câu dưới có nghĩa là trạm xe buýt ở bên kia đường so với bưu điện.
Tư liệu tham khảo: Dictionary of English Usage. Bài viết cách sử dụng front, in front of và opposite được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Anh SGV.