Mine là loại từ gì? So sánh mine, my và me
Nếu như bạn vẫn còn băn khoăn về lựa chọn của mình thì hãy đọc bài dưới đây để hiểu rõ hơn nhé!
Mine là loại từ gì? Định nghĩa mine
Mine là từ có đa dạng nét nghĩa với cách sử dụng khác nhau.
Mine với vai trò là một danh từ
Mine /maɪn/ (n): mỏ, quặng
Ví dụ: This gold mine was discovered a long time ago. (Cái mỏ vàng này được phát hiện ra lâu rồi)
Mine /maɪn/ (n): mìn, bom
Ví dụ: The special force must learn how to lay mines. (Lực lượng đặc biệt phải học đặt mìn)
Mine với vai trò là một động từ
Mine /maɪn/ (v) đào, khai thác
Ví dụ: His father is mining for gold (Cha của anh ấy đang đào vàng)
Mine với vai trò là một đại từ sở hữu
Mine /maɪn/ (pronoun): (cái gì đó) của tôi
Mine cũng là một trong những đại từ sở hữu cùng với yours, his, hers, ours, và theirs.
Ví dụ:
- His book is red. Mine is brown (Sách của anh ấy màu đỏ. Sách của tôi màu nâu).
- Hoa’s house is big. Mine is small. (Nhà của Hoa thì to, nhà của tôi thì nhỏ)
So sánh mine, my và me
Dưới đây, IZONE sẽ giúp bạn so sánh mine, my và me một cách dễ hiểu nhất:
Phân biệt mine và my
Mine My Tên gọi Đại từ sở hữu Tính từ sở hữu Vai trò Là một đại từ thể hiện sự sở hữu. Là một tính từ thể hiện sự sở hữu. Lưu ý Mine = My + N
Cùng xét ví dụ sau để hiểu rõ hơn nhé
- His car is blue. Mine is red (Xe của anh ấy màu xanh, xe của tôi thì màu đỏ).
- His car is blue. My car is red (Xe của anh ấy màu xanh, xe của tôi thì màu đỏ).
Nhận xét:
Rõ ràng, mine hay my đều chỉ sự sở hữu, tuy nhiên, cách sử dụng lại hoàn toàn khác nhau. Cụ thể, đằng sau my cần có một danh từ đi sau, tuy nhiên sau mine thì lại không cần có danh từ.
Phân biệt mine và me
Mine Me Tên gọi Đại từ sở hữu Đại từ tân ngữ Vai trò Là một đại từ thể hiện sự sở hữu. Là một đại từ đóng vai trò làm tân ngữ trong câu Lưu ý Mine có thể vừa đóng vai trò làm chủ ngữ, hoặc tân ngữ trong cùng một câu Me có chỉ có thể đóng vai trò làm tân ngữ trong câu.
Xét các ví dụ dưới đây:
- Hoa loves Bill’s car. Hoa doesn’t like mine. (Đúng) (O)
- His car is blue. Mine is red. (Đúng) (S)
- Hoa doesn’t love me. (Đúng) (O)
- Me don’t love Hoa (Sai)
Dưới đây là bảng tổng hợp lại phần kiến thức bên trên.
Mine My Me Tên gọi Đại từ sở hữu Tính từ sở hữu Đại từ tân ngữ Vai trò
Là một đại từ thể hiện nét nghĩa: “(cái gì đó) của tôi”
Lưu ý: Sau đại từ sở hữu không cần danh từ
Là một tính từ thể hiện sự sở hữu.
Lưu ý: Sau tính từ sở hữu cần có danh từ
Là một đại từ, đóng vai trò làm tân ngữ trong câu. Ví dụ His car is blue. Mine is red.(Mine = My car) His car is blue. My car is red. Hoa doesn’t love me.