Quỹ ETF là gì? Danh mục đầu tư của quỹ ETF gồm những gì?
Chào anh, ban biên tập xin giải đáp như sau:
1. Quỹ ETF là gì?
Theo quy định tại khoản 42 Điều 4 Luật Chứng khoán 2019, giải thích từ ngữ quỹ ETF như sau:
Quỹ hoán đổi danh mục (Quỹ ETF – viết tắt của Exchange Traded Fund) là quỹ mở hình thành từ việc tiếp nhận, hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ. Chứng chỉ quỹ hoán đổi danh mục được niêm yết và giao dịch trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán niêm yết.
Được biết, quỹ ETF hoạt động như một quỹ đầu tư. Nó có một mạng lưới các cổ phiếu, trái phiếu, và tài sản khác được đầu tư bởi nhà quản lý quỹ. Nhà đầu tư có thể mua và bán các cổ phiếu của quỹ ETF trên thị trường chứng khoán tương tự như mua và bán các cổ phiếu thông thường.
Đồng thời, giá trị tài sản ròng tham chiếu trên một đơn vị quỹ ETF (iNAV) là giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ ETF được xác định trong phiên giao dịch.
Như vậy, quỹ ETF hay quỹ hoán đổi danh mục là quỹ mở hình thành từ việc tiếp nhận, hoán đổi danh mục chứng khoán cơ cấu lấy chứng chỉ quỹ. Quỹ ETF hoạt động như quỹ đầu tư, đầu tư vào các cổ phiếu, trái phiếu và tài sản khác. Giá trị tài sản ròng tham chiếu trên một đơn vị quỹ ETF (iNAV) là giá trị tài sản ròng trên một chứng chỉ quỹ ETF trong phiên giao dịch.
2. Danh mục đầu tư của quỹ ETF gồm những gì?
Theo đó, danh mục đầu tư của quỹ ETF phải phù hợp với danh mục của chỉ số tham chiếu về cơ cấu, tỷ trọng tài sản và bảo đảm mức sai lệch xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Thông tư 98/2020/TT-BTC không vượt quá mức sai lệch tối đa quy định tại Điều lệ quỹ, quy định của Sở giao dịch chứng khoán và các quy định của pháp luật.
Tại khoản 2 Điều 45 Thông tư 98/2020/TT-BTC quy định về danh mục đầu tư của quỹ ETF bao gồm các chứng khoán cơ cấu trong danh mục của chỉ số tham chiếu và các tài sản tại Việt Nam cụ thể, như sau:
– Tiền gửi các ngân hàng thương mại theo quy định của pháp luật ngân hàng;
– Công cụ thị trường tiền tệ bao gồm giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng theo quy định của pháp luật;
– Công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phiếu chính quyền địa phương;
– Cổ phiếu niêm yết, cổ phiếu đăng ký giao dịch, trái phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, chứng chỉ quỹ đại chúng;
– Chứng khoán phái sinh niêm yết giao dịch tại Sở giao dịch chứng khoán và chỉ nhằm mục tiêu phòng ngừa rủi ro cho chứng khoán cơ sở mà quỹ đang nắm giữ;
– Quyền phát sinh gắn liền với chứng khoán mà quỹ đang nắm giữ.
Việc đầu tư vào chứng khoán phái sinh chỉ nhằm mục đích phòng ngừa rủi ro và giảm thiểu mức sai lệch so với chỉ số tham chiếu.
Bên cạnh đó, danh mục đầu tư của quỹ ETF phải phù hợp với các quy định tại Điều lệ quỹ và phải bảo đảm:
– Không đầu tư vào chứng khoán của một tổ chức phát hành quá 10% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức đó, trừ công cụ nợ của Chính phủ;
– Không đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán đang lưu hành và các tài sản (nếu có) quy định tại điểm a, b khoản 2 Điều 35 Thông tư 98/2020/TT-BTC của một tổ chức phát hành, trừ công cụ nợ của Chính phủ;
– Trừ trường hợp là chứng khoán cơ cấu nằm trong danh mục chỉ số tham chiếu, không đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các tài sản quy định tại điểm a, b, d và e khoản 2 Điều 35 Thông tư 98/2020/TT-BTC, phát hành bởi các công ty trong cùng một nhóm công ty có quan hệ sở hữu với nhau thuộc các trường hợp sau đây: công ty mẹ, công ty con; các công ty sở hữu trên 35% cổ phần, phần vốn góp của nhau; nhóm công ty con có cùng một công ty mẹ;
– Không đầu tư vào chứng chỉ của chính quỹ đó;
– Chỉ được đầu tư vào chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán khác do công ty quản lý quỹ khác quản lý và bảo đảm các hạn chế sau:
+ Không đầu tư vào quá 10% tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một quỹ đại chúng, cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
+ Không đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng, một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
+ Không đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
– Không được đầu tư vào bất động sản, cổ phiếu chưa niêm yết, cổ phiếu chưa đăng ký giao dịch của công ty đại chúng, phần vốn góp tại công ty trách nhiệm hữu hạn, trái phiếu phát hành riêng lẻ; trừ trường hợp đó là các tài sản quỹ được hưởng lợi từ các quyền của chủ sở hữu;
– Không được đầu tư vào chứng khoán phát hành bởi công ty quản lý quỹ, người có liên quan của công ty quản lý quỹ, thành viên lập quỹ trừ trường hợp đó là chứng khoán cơ cấu nằm trong danh mục chỉ số tham chiếu;
– Tại mọi thời điểm, tổng giá trị cam kết trong các hợp đồng chứng khoán phái sinh và dư nợ các khoản phải trả của quỹ, không được vượt quá giá trị tài sản ròng của quỹ.
Như vậy, danh mục đầu tư của quỹ ETF bao gồm các chứng khoán cơ cấu trong danh mục chỉ số tham chiếu và các tài sản Việt Nam như tiền gửi, công cụ thị trường tiền tệ, công cụ nợ của Chính phủ, cổ phiếu niêm yết, trái phiếu niêm yết, chứng chỉ quỹ đại chúng, chứng khoán phái sinh niêm yết để phòng ngừa rủi ro.
Trân trọng!