These days là gì và cấu trúc cụm từ These days trong câu Tiếng Anh
“These days” trong tiếng Anh là gì?Cách phát âm chuẩn và đúng của “These days” trong tiếng Anh như thế nào ? Có bao nhiêu từ có ý nghĩa là “These days” trong tiếng Anh? Sử dụng từ “These days” trong tiếng Anh như thế nào cho đúng ngữ pháp? Ý nghĩa của từng hoàn cảnh khi sử dụng từ “These days” ? Những từ liên quan đến“These days” trong tiếng Anh là gì?Nếu các bạn cũng mang nỗi thắc mắc về “These days” trong tiếng Anh thì cùng theo dõi bài viết này. Bài viết Hôm nay chúng mình sẽ cùng tìm hiểu một cách đầy đủ và chi tiết nhất những kiến thức tiếng Anh có liên quan đến từ vựng chỉ “These days” trong tiếng Anh.
(hình ảnh minh họa “These days”)
1 “These days” nghĩa là gì?
Định nghĩa: These days có nghĩa là những ngày đó, những ngày này
“These days” là từ tiếng Anh được phát âm Anh – Mỹ là /ðiːz deiz/ theo từ điển Cambridge.
“These days” là từ tiếng Anh được phát âm Anh – Anh là /ðiːz deiz/ theo từ điển Cambridge.
Từ loại:danh từ
Ví dụ:
-
I used to talk to my mother every night. These days, we hardly speak to each other.
-
Tôi thường nói chuyện với mẹ tôi tôi mỗi đêm. Những ngày này, chúng tôi hầu như không nói chuyện với nhau.
-
These days my boyfriend is very busy.
-
Những ngày này bạn trai của tôi rất bận.
-
My son does not talk back these days. Kids these days look so bizarre with their tattoos, piercings, and weird clothes.
-
Con trai tôi không nói lại những ngày này Những đứa trẻ ngày nay trông rất kỳ quái với những hình xăm, những chiếc khuyên và những bộ quần áo kỳ dị.
-
Jonies will write another book one of these days.
-
Jonies sẽ viết một cuốn sách khác vào những ngày này.
-
So much of modern art these days seems to be negative and ugly to her.
-
Rất nhiều nghệ thuật hiện đại ngày nay dường như là tiêu cực và xấu xí đối với cô ấy.
2 Cấu trúc và cách dùng cụm từ “Governing law”
Qua giải thích và định nghĩa ở phần một chúng ta đã có hiểu được ý nghĩa của These days là gì. Nhưng không dừng ở đó, these days còn mang nghĩa khác và có tác dụng khác trong câu. Chúng ta cùng tìm hiểu nhé.
(hình ảnh minh họa “these days”)
Ngoài là một danh từ thì These days còn là một trạng từ, đây là một trạng từ được sử dụng để nói về những điều đang xảy ra hoặc đúng bây giờ. Và these days xuất hiện trong thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại đơn dùng để diễn tả một cái gì đó mới và nó đối lập với tình trạng trước đó.
Ví dụ:
-
These days most people are using messages instead of writing letters.
-
Ngày nay, hầu hết mọi người đang sử dụng tin nhắn thay vì viết thư.
-
What sort of clothes are teenagers wearing these days? What sort of music are they listening to?
-
Những loại quần áo thanh thiếu niên đang mặc trong những ngày này? Họ đang nghe loại nhạc nào?
-
These days he travels a lot. He is spending more and more time away from home.
-
Những ngày này Anh ta đi du lịch rất nhiều. Anh ấy ngày càng dành nhiều thời gian hơn để xa nhà.
-
One of these days they are going to take that honeymoon
-
Một trong những ngày này họ sẽ đi hưởng tuần trăng mật
-
A little exercise wouldn’t do her any harm, I’ve noticed Rose is getting very chunky around the hips these days!
-
Một bài tập thể dục nhỏ sẽ không gây hại gì cho cô ấy, tôi nhận thấy Rose ngày nay rất săn chắc quanh hông!
3 Một số cụm từ liên quan
Có một số từ liên quan đến “these days” và chúng ta thường hay nhầm lẫn giữa các từ này, vì vậy hãy theo dõi tiếp bài viết để có thể phân biệt được chúng nhé.
(hình ảnh minh họa “these days”)
Sự khác nhau giữa “these days” và those days” là”
“These days” là dùng ở trong thời gian hiện tại
Ví dụ:
-
‘How are you these days?
-
Bạn dạo này thế nào?
-
My grandmother found herself tiring more quickly these days.
-
Bà tôi thấy mình nhanh chóng mệt mỏi hơn trong những ngày này.
“Those days” được dùng để chỉ một khoảng thời gian trong quá khứ
Ví dụ:
-
Those days when I and you were together appear in my mind time after time, because they were so joyful, happy, blest, disappointing, sad and painful.
-
những ngày anh và em bên nhau lần này đến lần khác xuất hiện trong tâm trí em, bởi vì chúng rất vui, hạnh phúc, buồn nhất, thất vọng, buồn và đau đớn.
-
When she looks back on those days she realizes she was desperately unhappy.
-
Khi nhìn lại những ngày đó, cô nhận ra mình đã rất bất hạnh.
Bên cạnh đó chúng ta còn có những từ như Nowadays, at this time cũng có ý nghĩa na ná these days, chúng ta cùng phân biệt nhé.
At this time: là ngay lúc này, ngay bây giờ, trong thời gian nào đó.
Ví dụ:
-
I generally go and collect my son from the station at this time
-
Tôi thường đi đón con trai tôi từ nhà ga vào lúc này
-
I don’t have any more information at this time.
-
Tôi không có thêm thông tin vào lúc này.
-
I can’t help you at this time.
-
Tôi không thể giúp bạn vào lúc này.
Nowadays: ngày nay
Ví dụ:
-
Fewer people are opting for science courses nowadays.
-
Ngày nay càng ít người chọn các khóa học khoa học.
-
Antique toy dolls are ten a penny nowadays.
-
Ngày nay, những chiếc búp bê đồ chơi cổ có giá mười xu.
Cảm ơn các bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết, hy vọng những kiến thức chia sẻ trong bài về từ vựng “these days” sẽ giúp ích cho các bạn.